ハイフォンFC
(シ・マン・ハイ・フォン から転送)
出典: フリー百科事典『ウィキペディア(Wikipedia)』 (2025/09/10 22:33 UTC 版)
ハイフォンFC | ||||
---|---|---|---|---|
原語表記 | Câu lạc bộ Bóng đá Hải Phòng | |||
愛称 | Hoa Phượng Đỏ.[1] (The Flamboyant) Thuỷ triều đỏ.[2] (The Red Tide) Đội bóng đất Cảng.[3] (The Portland) |
|||
クラブカラー | 赤・白 | |||
創設年 | 1952年 | |||
創設 | 1952年[4] | |||
所属リーグ | Vリーグ1 | |||
ホームタウン | ハイフォン | |||
ホームスタジアム | ラックチャイ・スタジアム | |||
収容人数 | 32,000 | |||
代表者 | ![]() |
|||
監督 | ![]() |
|||
|
||||
■テンプレート(■ノート)■サッカークラブPJ |
ハイフォンFC(ベトナム語: Câu lạc bộ Bóng đá Hải Phòng、英語: Hải Phòng Football Club)は、ベトナムの都市ハイフォンにホームを置くサッカークラブである。
かつてはコンアン(公安、ベトナム語で警察の意)に属するサッカークラブだった[5]。2009年に元ブラジル代表のデニウソンと契約したが、1試合のみの出場で退団した。
クラブ名の遍歴
- -2002年 : コンアン・ハイフォン (Công an Hải Phòng)
- 2002年-2005年 : テップ・ヴェト・ウック・ハイフォン (Thép Việt Úc - Hải Phòng)
- 2005年-2006年 : ミツスター・ハイアール・ハイフォン (Mitsustar Haier Hải Phòng)
- 2007年 : ヴァンホア・ハイフォン (Vạn Hoa Hải Phòng)
- 2007年-2010年 : シマン・ハイフォン (Xi măng Hải Phòng)
- 2010年-2012年 : Vicemハイフォン (Vicem Hải Phòng)
- 2013年 : シマンVicemハイフォン (Xi măng Vicem Hải Phòng)
- 2014年 : ハイフォン (Hải Phòng)
- 2015年 : LGハイフォン (LG Hải Phòng)[6]
タイトル
- ベトナムカップ:1回
- 1995
- ベトナムスーパーカップ:1回
- 2005
歴代所属選手
デニウソン 2009
アドリアーノ・シュミット 2018-
マーティン・ロー 2020-
グエン・フン・アイン 2020-
出典
- ^ “Câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng – Đội bóng hoa phượng đỏ nhiều tiềm năng | Câu lạc bộ”. 2021年7月9日時点のオリジナルよりアーカイブ。2021年7月4日閲覧。
- ^ “Câu lạc bộ Hải Phòng - Đội bóng thành phố hoa phượng đỏ” (2020年9月23日). 2021年7月9日時点のオリジナルよりアーカイブ。2021年7月4日閲覧。
- ^ “Đội bóng đất Cảng chiêu mộ thành công 'người cũ'” (2020年12月26日). 2021年7月11日時点のオリジナルよりアーカイブ。2021年7月4日閲覧。
- ^ “Bóng đá Hải Phòng: Lịch sử thôi thúc hiện tại” (2016年1月24日). 2021年7月9日時点のオリジナルよりアーカイブ。2021年7月4日閲覧。
- ^ https://www.rsssf.org/tablesv/viet00.html
- ^ “Tập đoàn LG chính thức là nhà tài trợ cho CLB bóng đá Hải Phòng kể từ ngày hôm nay. Như vậy, rất có thể sẽ là CLB bóng đá LG Hải Phòng.”. Hải Phòng FC (Facebook) (2015年1月6日). 2015年2月14日閲覧。
外部リンク
- ハイフォンFCのページへのリンク